Thuốc nhóm Tetracycline - Công dụng, cách dùng, tác dụng phụ

Tetracycline là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc này sẽ cản trở quá trình trao đổi chất của vi khuẩn nên vi khuẩn sẽ chết.

Một số bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn có thể được điều trị bằng tetracycline là:

  • Mụn nhọt
  • Bệnh da liểu
  • Bịnh giang mai
  • bệnh than
  • Nhiễm trùng đường tiêu hóa
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • Nhiễm trùng đường hô hấp
  • Nhiễm trùng răng
  • nhiễm trùng mắt

Ngoài tác dụng chữa các bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn, tetracyclin còn có tác dụng chữa bệnh sốt rét và được cho là hữu ích trong điều trị bệnh rviêm khớp dạng thấp.

Nhãn hiệu Tetracyclin

Có một số loại thuốc thuộc nhóm tetracycline. Sau đây là một ví dụ về thuốc tetracycline có nhãn hiệu của nó:

Loại thuốcNhãn hiệu
Tetracyclin HClSanlin, Soltralin 500, Super Tetra, Tetrasanbe, Conmycin, Corsatet 250, Dumocycline, Ikacycline, Licoklin, Tetracycline Indofarma, Tetrarco, Tetrin
OxytetracyclineTerramycin, Corsamycin, Oxytetracycline Indofarma Ointment, Terramycin Ophth
DoxycylineDohixat, Doxicor, Siclidon, Dotur, Doxacin, Dumoxin, Interdoxin, Viadoxin, Vibramycin
MinocyclineNomika
TigecyclineTigacyl

Cảnh báo:

  • Trong khi sử dụng tetracycline, giảm các hoạt động ngoài trời với ánh nắng trực tiếp, vì nó có thể gây kích ứng da. Sử dụng kem chống nắng khi bạn chuẩn bị hoạt động ngoài trời.
  • Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang sử dụng thuốc tránh thai hoặc tiêm thuốc tránh thai, vì tetracycline có thể làm giảm hiệu quả của những biện pháp tránh thai này.
  • Trẻ em không nên sử dụng tetracyclin, vì nó có thể làm đổi màu răng.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú nên hỏi ý kiến ​​bác sĩ trước khi sử dụng tetracycline.
  • Nếu xảy ra phản ứng dị ứng hoặc dùng quá liều, hãy đến gặp bác sĩ ngay lập tức.
  • Nếu bệnh tình bạn đang mắc phải không cải thiện, hãy hỏi ý kiến ​​bác sĩ một lần nữa.
  • Nếu bạn đang phẫu thuật, bao gồm cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói với bác sĩ rằng bạn đang dùng tetracycline.

Liều dùng Tetracycline

Chi tiết về liều dùng thuốc tetracyclin HCl cho người lớn như sau:

Sự cần thiếtLiều lượng
Mụn nhọt250-500 mg mỗi ngày, một lần một ngày hoặc chia thành nhiều lần uống, trong ít nhất 3 tháng.
Bệnh da liểu500 mg, 4 lần mỗi ngày, trong 7 ngày.
Bịnh giang mai500 mg, 4 lần mỗi ngày, trong 15 ngày.
Bệnh Brucellosis500 mg, 4 lần mỗi ngày, trong 3 tuần.

Chi tiết về liều dùng oxytetracycline cho người lớn là:

Sự cần thiếtLiều lượng
Mụn nhọtMáy tính bảng:250-500 mg, 2 lần một ngày.
Bệnh da liểuMáy tính bảng:Liều ban đầu là 1,5 gam mỗi ngày. Liều tiếp tục 500 mg, 4 lần mỗi ngày.
lây truyền qua daThuốc mỡ:Áp dụng 4 lần một ngày.
nhiễm trùng mắtThuốc nhỏ mắt hoặc thuốc mỡ tra mắt:Dùng 1-4 lần mỗi ngày, nhỏ vào mắt bị nhiễm trùng.

Chi tiết về liều lượng thuốc viên Doxycycline cho người lớn là:

Sự cần thiếtLiều lượng
Bệnh da liểu100 mg, 2 lần mỗi ngày, trong 1 tuần.
Bịnh giang mai100-200 mg, 2 lần mỗi ngày, trong 2 tuần.
Mụn nhọt50 mg, một lần mỗi ngày, trong 6-12 tuần.
bệnh than100 mg, 2 lần mỗi ngày, trong 60 ngày.
Bệnh sốt rét200 mg, một lần mỗi ngày, trong 7 ngày.
Phòng chống sốt rét100 mg, một lần mỗi ngày.

Chi tiết về liều lượng của viên nén minocycline cho người lớn, như sau:

Sự cần thiếtLiều lượng
Mụn nhọt50-100 mg, 2 lần một ngày.
Bệnh da liểuLiều ban đầu: 200 mg liều duy nhất.

Liều lượng nâng cao: 100 mg, 2 lần một ngày,

trong 4 ngày.

Bịnh giang maiLiều ban đầu: 200 mg liều duy nhất.

Liều lượng nâng cao: 100 mg, 2 lần một ngày,

trong 10-15 ngày.

Viêm nội tâm mạcLiều ban đầu: 200 mg liều duy nhất.

Liều lượng nâng cao: 100 mg, 2 lần một ngày.

Viêm khớp dạng thấp100 mg, 2 lần một ngày.

Chi tiết về liều tiêm tigecycline như sau:

Sự cần thiếtLiều lượng
Viêm phổiLiều ban đầu:100 mg liều duy nhất.

Liều lượng nâng cao: 50 mg, 2 lần một ngày,

trong 7-14 ngày tiếp theo.

Nhiễm trùng bụngLiều ban đầu:100 mg liều duy nhất.

Liều lượng nâng cao: 50 mg, 2 lần một ngày,

trong 5-14 ngày.

lây truyền qua daLiều ban đầu:100 mg liều duy nhất.

Liều lượng nâng cao: 50 mg, 2 lần một ngày,

trong 5-14 ngày.